Đây là ngành đào tạo cao học nhằm cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cho nền kinh tế, chủ yếu là vị trí quản lý cấp trung cho đến các lãnh đạo cấp cao tại doanh nghiệp.
SỰ KHÁC BIỆT NỔI BẬT
Căn cứ quyết định số: 1607/QĐ -BGDĐT cho phép đào tạo trình độ Thạc sĩ chuyên ngành QUẢN TRỊ KINH DOANH – MBA
Khung chương trình chuẩn cùng đội ngũ GIẢNG VIÊN LÀ CHUYÊN GIA hàng đầu giàu kinh nghiệm thực tiễn.
Tham gia hoàn toàn miễn phí các HỘI THẢO CHUYÊN ĐỀ về kinh tế – tài chính – kinh doanh
Hội thảo tham dự bởi CHUYÊN GIA KINH TẾ , CEO – Giám đốc điều hành của các công ty, tập đoàn chia sẻ kinh nghiệm thực tế.
Thời gian học hoàn toàn vào CUỐI TUẦN
Với học phí 22.000.000đ/1 năm KHÔNG PHÁT SINH THÊM.
Nằm trong mục tiêu đào tạo chiến lược của trường Đại học Công nghệ Đông Á trước những đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển của nền kinh tế, chương trình đào tạo Thạc sĩ Quản trị kinh doanh nhằm cung cấp cho học viên những kiến thức và kỹ năng quan trọng để trở thành các nhà quản lý, cấp lãnh đạo tại các đơn vị doanh nghiệp thuộc nhiều thành phần và lĩnh vực kinh doanh khác nhau.
Chương trình thạc sĩ Quản trị kinh doanh tạo giúp người học:
Chương trình Thạc sĩ chuyên ngành Quản trị kinh doanh còn trang bị những kỹ năng chuyên sâu dành cho cấp quản lý:
Đối tượng dự thi là công dân nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam đáp ứng được điều kiện sau:
– Thí sinh phải tốt nghiệp Đại học theo tất cả các hình thức đào tạo (Chính quy, chuyên tu, từ xa, văn bằng 2, liên thông …)
– Thí sinh có bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải có văn bản công nhận là “bằng đại học” do Cục Khảo thí và Kiểm định Chất lượng Giáo dục – Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp.
– Người có bằng tốt nghiệp đại học loại khá trở lên và ngành học đúng hoặc phù hợp với ngành đăng ký dự thi, được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp đại học
– Những trường hợp còn lại phải có ít nhất 01 năm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn đăng ký dự thi kể từ khi tốt nghiệp đại học.
Nhóm | Các ngành | Các môn chuyển đổi |
Nhóm I | Tài chính – Ngân hàng
Ngân hàng Tài chính – tín dụng Bảo hiểm Quản lý nhà nước Kinh tế bất động sản và địa chính Khoa học quản lý Quản lý môi trường và du lịch sinh thái Quản lý nguồn lực Quản lý khoa học công nghệ Tài chính doanh nghiệp Tài chính công Tài chính quốc tế Tài chính nhà nước Thị trường chứng khoán Kinh tế Kinh tế kế hoạch Kinh tế lao động Kinh tế phát triển Kinh tế quốc tế Kinh tế đầu tư Kinh tế thẩm định giá Kinh tế công nghiệp Kinh tế nông lâm ngư Kinh tế các ngành sản xuất và dịch vụ Kinh tế xây dựng Kinh tế giao thông Kinh tế bưu chính viễn thông Kinh tế vận tải Kinh tế bảo hiểm Kinh tế tài nguyên thiên nhiên Kinh tế môi trường Phát triển nông thôn Luật kinh tế Kế toán – Kiểm toán Kế toán Kiểm toán |
Quản trị tác nghiệp
Quản trị tài chính Quản trị doanh nghiệp |
Nhóm II | Kinh tế chính trị
Kinh tế gia đình Hệ thống thông tin kinh tế và quản lý Tin học quản lý Hành chính học Luật Luật quốc tế Quản lý đô thị Quản lý giáo dục Khuyến nông Công nghệ thực phẩm Công nghệ sau thu hoạch Công nghệ chế biến bảo quản nông sản Nông nghiệp Lâm nghiệp Thủy sản Nuôi trồng thủy sản Chăn nuôi – thú y Dịch vụ xã hội Công tác xã hội Bất động sản |
Quản trị tác nghiệp
Quản trị tài chính Quản trị doanh nghiệp Marketing căn bản Nguyên lý kế toán |
Nhóm III | Xã hội học
Chính trị học Quan hệ quốc tế Địa lý học Quan hệ công chúng Báo chí Công tác tổ chức Công nghệ sinh học Sinh học ứng dụng Khoa học môi trường Khoa học đất Thống kê Toán ứng dụng Hệ thống thông tin Công nghệ thông tin Công thôn Điện Công nghệ kỹ thuật điện Điện khí hóa mỏ Thủy nông Quy hoạch vùng và đô thị Quy hoạch đô thị Xây dựng Xây dựng cầu đường Kiến trúc công trình Kiến trúc hạ tầng đô thị Công trình Xây dựng công trình Xây dựng dân dụng và công nghiệp Công nghiệp chế tạo máy Cơ khí chế tạo máy Điện – điện tử Điện tử – viễn thông Thiết kế máy Quản lý nhà nước về an ninh trật tự Quản lý văn hóa Kinh doanh xuất bản phẩm Ngoại ngữ Tiếng Anh |
Quản trị tác nghiệp
Quản trị tài chính Quản trị doanh nghiệp Marketing căn bản Nguyên lý kế toán Quản trị học Kinh tế học vi mô và vĩ mô Tài chính tiền tệ |
Thi tuyển với các môn thi sau đây:
Lưu ý: Miễn thi môn Tiếng anh đối với các trường hợp đã có chứng chỉ B1, Toeic 450 điểm.
Điều kiện trúng tuyển: Thí sinh trúng tuyển phải đạt từ điểm 5 (thang điểm 10) trở lên ở cả 3 môn thi.
Hồ sơ bao gồm:
Thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi
Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký dự thi cho Trường Đại học Công nghệ Đông Á chậm nhất là 5 ngày trước ngày thi môn đầu tiên.
Các học phần của chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Quản trị kinh doanh.
Mã số: 60.34.01.02
Mã số |
Tên học phần |
Số tín chỉ
|
Số tiết | ||
Bằng chữ | Bằng số | LT | TL,
BT |
||
A. Kiến thức chung | 8 | ||||
THN | 6.34.01 | Triết học nâng cao | 4 | 36 | 24 |
TAN | 6.34.02 | Tiếng Anh chuyên ngành | 4 | 36 | 24 |
B. Kiến thức cơ sở chuyên ngành | 17 | ||||
B 1. Học phần bắt buộc (3HP) | 9 | ||||
KTQ | 6.34.03 | Kinh tế học tổ chức – quản lý | 3 | 27 | 18 |
NQN | 6.34.04 | Nguyên lý quản trị | 3 | 27 | 18 |
TDN | 6.34.05 | Tài chính doanh nghiệp nâng cao | 3 | 27 | 18 |
B 2. Học phần tự chọn
(chọn 4 trong 6 học phần) |
8 |
||||
HKN | 6.34.06 | Hệ thống kiểm soát nội bộ nâng cao | 2 | 18 | 12 |
KQN | 6.34.07 | Kế toán quản trị nâng cao | 2 | 27 | 18 |
KLT | 6.34.08 | Kỹ năng lãnh đạo và tổ chức | 2 | 18 | 12 |
PLK | 6.34.09 | Phân tích định lượng ứng dụng trong quản lý kinh doanh | 2 | 18 | 12 |
PNK | 6.34.10 | Phương pháp nghiên cứu khoa học trong quản lý kinh doanh | 2 | 18 | 12 |
TQT | 6.34.11 | Thuế và kế toán thuế nâng cao | 2 | 18 | 12 |
C. Kiến thức chuyên ngành | 23 | ||||
C 1. Học phần bắt buộc (4HP) | 11 | ||||
KHC | 6.34.12 | Kỹ năng hoạch định chiến lược | 2 | 18 | 12 |
QST | 6.34.13 | Quản trị sản xuất – tác nghiệp nâng cao | 3 | 27 | 18 |
QDN | 6.34.14 | Quản trị doanh nghiệp nâng cao | 3 | 27 | 18 |
KKT | 6.34.15 | Kỹ năng kinh doanh thương mại nâng cao | 3 | 18 | 12 |
C 2. Học phần tự chọn
(chọn 6 trong 12 học phần) |
12 | ||||
KGĐ | 6.34.16 | Kỹ năng đàm phán kinh doanh nâng cao | 2 | 18 | 12 |
KKQ | 6.34.17 | Kỹ năng kinh doanh quốc tế nâng cao | 2 | 18 | 12 |
PKN | 6.34.18 | Kỹ năng phân tích kinh doanh nâng cao | 2 | 18 | 12 |
KQT | 6.34.19 | Kỹ năng quản trị tài chính nâng cao | 2 | 27 | 18 |
PTC | 6.34.20 | Phân tích thị trường chứng khoán | 2 | 18 | 12 |
QCD | 6.34.21 | Quản trị chất lượng sản phẩm nâng cao | 2 | 18 | 12 |
QCC | 6.34.22 | Quản trị chuỗi cung ứng | 2 | 18 | 12 |
QDA | 6.34.23 | Quản trị dự án đầu tư nâng cao | 2 | 18 | 12 |
QMN | 6.34.24 | Quản trị Marketing nâng cao | 2 | 18 | 12 |
QNN | 6.34.25 | Quản trị nhân lực nâng cao | 2 | 18 | 12 |
QRN | 6.34.26 | Quản trị rủi ro nâng cao | 2 | 18 | 12 |
QTM | 6.34.27 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 2 | 18 | 12 |
D. Luận văn | 12 | ||||
Tổng số | 60 |
Lệ phí thi | 1.000.000đ/1 người | ||
Thời gian đào tạo | 16 – 24 tháng | Lệ phí nhập học | 500.000đ/1 người |
Học phí học chuyển đổi (khác ngành) | 600.000đ/1 môn. Ngành gần, ngành khác chuyển đổi từ 3 đến 8 môn tùy nhóm. | Học phí chính | 22.500.000đ/1 năm |
Học phí ôn thi | 800.000đ/1 môn | Loại hình đào tạo | Chính quy |
Hoặc gọi theo số 091.892.4388 để được tư vấn nhận hồ sơ tại chỗ.